NGÔ VIỆT ĐỨC
- Trang chủ
- ›
- NGÔ VIỆT ĐỨC

- Họ tên : NGÔ VIỆT ĐỨC
- M/F : Nam
- Hiện trạng công tác : Đang giảng dạy
- Học vị : Tiến sĩ
- Học hàm - chức danh : Giảng viên
- Ngày sinh : 17-09-1980
- Email : ducnv@huce.edu.vn
ĐÀO TẠO
Đại học: Chuyên ngành Cầu đường, Đại học Xây dựng, Việt Nam. 1999
Thạc sĩ: Chuyên ngành Cầu đường, Đại học Xây dựng, Việt Nam. 2010
Tiến sĩ: Chuyên ngành Vật liệu công trình giao thông, Viện Khoa Học Ứng Dụng Toulouse, Pháp. 2015
HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH
- Kết cấu nền mặt đường.
- Vật liệu sử dụng trong các công trình giao thông.
- Tuổi thọ công trình.
- Thí nghiệm vật liệu và kết cấu nền mặt đường
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
| Thời gian | Nơi công tác | Chức danh |
| 2011-2015 | Viện Khoa Học Ứng Dụng Toulouse – Pháp | Nghiên cứu sinh |
| 2003-nay | Đại học xây dựng, Hà Nội, Việt Nam | Giảng viên |
| 2009 – nay | Trường Đại học Xây dựng | Phó Trưởng bộ môn Đường |
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
9. Chủ nhiệm đề tài (2017-2018). Nghiên cứu giải pháp kết cấu, hình học, tổ chức giao thông và cơ chế xây dựng làn đường dành riêng cho xe tải nặng. Bộ Giao thông vận tải.
8. Chủ nhiệm đề tài (2018). Nghiên cứu sử dụng thiết bị gia tải động FWD Primax 1500 kết hợp với bài toán tính ngược để khảo sát một số thông số về cường độ và khả năng liên kết của các tấm BTXM làm mặt đường ô. Trường Đại học Xây dựng.
7. Chủ nhiệm đề tài (2017). Nghiên cứu sử dụng thiết bị gia tải động FWD Primax 1500 để khảo sát một số đặc trưng cơ lý của nền đất dưới mặt đường BTXM. Trường Đại học Xây dựng.
6. Chủ nhiệm đề tài (2016). Nghiên cứu sự dao động của độ ẩm không khí ảnh hưởng đến việc tính toán thời gian ăn mòn thực tế của cốt thép dùng trong các công trình giao thông. Trường Đại học Xây dựng.
5. Chủ nhiệm đề tài (2010). Đánh giá nhiệt độ tính toán của các lớp vật liệu gia cố nhựa trong Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN211-06 với điều kiện khí hậu Hà Nội. Trường Đại học Xây dựng.
4. Chủ nhiệm đề tài (2009). Lựa chọn phương pháp phù hợp xác định nhiệt độ của mặt đường BTN trong khu vực Hà Nội. Trường Đại học Xây dựng.
3. Chủ nhiệm đề tài (2008). Nghiên cứu áp dụng mặt đường BTXM trong nút giao thông. Trường Đại học Xây dựng.
2. Chủ nhiệm đề tài (2007). Phương pháp tính mặt đường BTXM cốt thép liên tục dùng trong đường sân bay. Trường Đại học Xây dựng.
1. Chủ nhiệm đề tài (2006). Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của việc lựa chọn các thông số tính toán đến các giải pháp xử lý nền đắp trên đất yếu khi tính toán thiết kế theo các chỉ dẫn của quy trình 22TCN 262-2000. Trường Đại học Xây dựng.
8. Chủ nhiệm đề tài (2018). Nghiên cứu sử dụng thiết bị gia tải động FWD Primax 1500 kết hợp với bài toán tính ngược để khảo sát một số thông số về cường độ và khả năng liên kết của các tấm BTXM làm mặt đường ô. Trường Đại học Xây dựng.
7. Chủ nhiệm đề tài (2017). Nghiên cứu sử dụng thiết bị gia tải động FWD Primax 1500 để khảo sát một số đặc trưng cơ lý của nền đất dưới mặt đường BTXM. Trường Đại học Xây dựng.
6. Chủ nhiệm đề tài (2016). Nghiên cứu sự dao động của độ ẩm không khí ảnh hưởng đến việc tính toán thời gian ăn mòn thực tế của cốt thép dùng trong các công trình giao thông. Trường Đại học Xây dựng.
5. Chủ nhiệm đề tài (2010). Đánh giá nhiệt độ tính toán của các lớp vật liệu gia cố nhựa trong Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN211-06 với điều kiện khí hậu Hà Nội. Trường Đại học Xây dựng.
4. Chủ nhiệm đề tài (2009). Lựa chọn phương pháp phù hợp xác định nhiệt độ của mặt đường BTN trong khu vực Hà Nội. Trường Đại học Xây dựng.
3. Chủ nhiệm đề tài (2008). Nghiên cứu áp dụng mặt đường BTXM trong nút giao thông. Trường Đại học Xây dựng.
2. Chủ nhiệm đề tài (2007). Phương pháp tính mặt đường BTXM cốt thép liên tục dùng trong đường sân bay. Trường Đại học Xây dựng.
1. Chủ nhiệm đề tài (2006). Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của việc lựa chọn các thông số tính toán đến các giải pháp xử lý nền đắp trên đất yếu khi tính toán thiết kế theo các chỉ dẫn của quy trình 22TCN 262-2000. Trường Đại học Xây dựng.


